Scale Up Là Gì? Scale Out là gì?
Nâng cấp (Scale-up) và mở rộng (Scale-out) đều là các cách tiếp cận theo cách hiểu là mở rộng, tăng trưởng. Vậy 2 cụm từ này khác nhau như thế nào?

Đối với một người học tiếng Anh và chuyên ngành CNTT thì chắc chắn những phrasal verb này đã không còn quá xa lạ. Một trong số phrasal verbs đó là scale up và scale out, các cụm động từ quen thuộc thường xuyên bắt gặp đặc biệt trong các lĩnh vực kinh doanh và công nghệ. Vậy để giúp bạn hiểu hơn về cụm động từ thú vị này chúng sẽ chia sẻ đến bạn Scale up và Scale out là gì?

Vậy scale up là gì? Theo từ điển Cambridge, Scale up được định nghĩa như sau: “to increase the size, amount, or importance of something, usually an organization or process” (Tạm dịch: Sự tăng về quy mô, số lượng, tầm quan trọng của một cái gì đó và thường là tổ chức hoặc quy trình). Bạn cũng có thể tham khảo ví dụ sau để hiểu hơn về nghĩa của cụm từ này nhé: My company is scaling up its operations in Southeast Asia.

Scale up trong kinh doanh mang nghĩa như thế nào? 

Chắc chắn mỗi từ trong tiếng Anh sẽ mang cho mình những ngữ nghĩa khác nhau ở tròng từng hoàn cảnh, ngành nghề. Bên cạnh nghĩa cơ bản như đã giới thiệu tạo phần Scale up là gì?, trong kinh doanh scale up còn được biết đến là sự tăng lên, nhảy vọt về số lượng khách hàng hoặc nhân viên trong quá trình hoạt động. Có thể hiểu đơn giản đây là cụm động từ để sự gia tăng về số lượng nguồn lực nội bộ và nguồn lực thị trường.

Ví dụ: Viettel is scaling up its operations in other countries in Africa.

Cấu trúc của scale up

Scale up đóng vai trò là cụm động từ trong câu thể hiện sự gia tăng quy mô, số lượng của một thứ gì đó, thường là một tổ chức hay quy trình. Cụm đồng từ này thường thấy nhiều nhất trong các lĩnh vực về kinh doanh nếu bạn thường xuyên theo dõi các bản tin quốc tế. Scale up có cấu trúc cụ thể như sau:

Subject + Scale (something) up + something

Chú ý: Scale-Up khác với Grow. "Grow" có nghĩa là trở nên lớn hơn hoặc tăng trưởng trong một khoảng thời gian nhưng “scale” có nghĩa là thể hiện theo các chiều tỷ lệ hoặc tăng (hoặc giảm) kích thước theo một tỷ lệ chung. "Scale" gắn với ý nghĩa phát triển bền vững, trong khi "grow" có ý nghĩa chung về sự lớn hơn nhưng không có nghĩa là tạo ra doanh thu tốt hơn.


Ví dụ: This research on seaweed could be scaled up at low cost.

Bên cạnh những nghĩa cơ bản được giới thiệu từ phần Scale up là gì? Scale còn có được đi với rất nhiều các cụm từ khác cũng rất hay bạn có thể tham khảo:

Scale (something) back/down: Làm giảm kích thước hoặc làm bé đi một thứ gì đó vì dụ số lượng, sản lượng.
Scale of something: kích thước, mức đó của một thứ gì đó đặc biệt trong giai đoạn phát triển.
Scale the heights: Nếu bạn mở rộng quy mô của một thứ gì đó có thể là tác phẩm, sản phẩm,… bạn có thể sẽ thành công với những gì mình đã chọn.

Phân biệt giữa Scale up và Scale out trong ngôn ngữ chuyên ngành

Bên cạnh hiểu nghĩa scale up là gì? thì việc phân biệt giữa 2 cụm động từ khá gây nhầm lẫn scale up và scale out cũng là cách để bạn có thể hiểu rõ nhất về 2 phrasal verbs này nhé!

Đây đều là hai thuật ngữ được sử dụng rất nhiều trong kinh doanh, chứng khoán, công nghệ thông tin đặc biệt scale out . Bạn có thể hiểu đơn giản như sau scale up là nâng cấp hệ thống và scale out là mở rộng quy mô hệ thống. Đây là 2 cụm từ thường đi với nhau để mô tả các thiết bị lưu trữ dữ liệu của các công ty.

Vì dụ: Mô tả cách thức  nâng cấp máy tính trong lĩnh vực CNTT.

Scale-out allows you to combine multiple machines into a virtual single machine with the larger memory pool than a scale-up environment would need. In a scale-up you achieve higher performance over scale-out but are limited to the limitations of a single processor.

Vì được sử dụng nhiều trong các lĩnh vực chuyên ngành vì vậy 2 cụm động từ này thường mang ý nghĩa rất trừu tượng và có phần khó hiểu nếu bạn là người mới học tiếng Anh. Tuy nhiên bạn có thể tham khảo thêm 2 hình ảnh dưới đây để hiểu hơn về phrasal verbs này nhé!


Scale-up dung lượng của phần cứng máy tính


Một vài ví dụ của Scale up trong các ngữ cảnh khác nhau

Để giúp bạn hiểu kĩ hơn cũng như có thể sử dụng thành thạo hơn về cụm động từ scale up dưới đây là một số ví dụ về cụm từ trong các ngữ cảnh bạn có thể tham khảo thêm nhé!

  • This company is scaling up its operation in France.  (Tạm dịch: Công ty này đang mở rộng hoạt động tại Pháp)
  • This is one of the methods to supply materials for production to scale up in the future. (Tạm dịch: Đó là một trong những phương pháp cung cấp nguyên liệu cho sản xuất để mở rộng quy mô trong tương lai)
  • To scale up, we need to clearly define the needs of customers about shopping trends.(Tạm dịch: Để mở rộng quy mô, chúng ta cầu xác định rõ mục tiêu của khách hàng về những xu hướng mua sắm)
  • Because of the growing global market, it’s necessary to expand the business scale up to other countries around the world. (Tạm dịch: Do thị trường toàn cầu đang ngày càng phát triển nên việc mở rộng quy mô kinh doanh trở thành điều cần thiết)
  • Thanks to scale up time, the program was very successful.
    (Nhờ có sự gia tăng thêm thời lượng, chương trình đã diễn ra rất tốt đẹp)

Trên đây là toàn bộ những thông tin về scale up và scale out, cũng như những cụm từ và ngữ nghĩa liên quan mà chúng tôi muốn giới thiệu đến bạn. Mong rằng với những thông tin trên sẽ giúp bạn hiểu hơn về cụm động từ này cũng như sử dụng một cách thành thạo.

 



Đối soát (Reconcilation) trong kế toán là gì và có tầm quan trọng ra sao?
Đối soát là một thuật ngữ trong kế toán và cũng không còn xa lạ đối với những người trong nghề, thường xuất hiện trong các bản báo cáo tài chính của công ty. Ngày nay với trợ giúp của phần mềm, nhân viên kế toán không còn đối soát bằng tay, mà thực hiện ra lệnh cho phần mềm đối soát tự động. Vậy đối soát là gì?